0316901441 - Công Ty TNHH Winner Club
| Công Ty TNHH Winner Club | |
|---|---|
| Tên quốc tế | WINNER CLUB COMPANY LIMITED |
| Tên viết tắt | WINNER CLUB CO., LTD |
| Mã số thuế | 0316901441 |
| Địa chỉ | Số 30, Đường Nội Khu Hưng Gia 3, Phường Tân Phong, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Số 30, Đường Nội Khu Hưng Gia 3, Phường Tân Hưng, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Thông tin xuất hóa đơn |
| Người đại diện | Ahn Chorok |
| Điện thoại | 0902 670 761 |
| Ngày hoạt động | 09/06/2021 |
| Quản lý bởi | TP Hồ Chí Minh - VP Chi cục Thuế khu vực II |
| Loại hình DN | Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN |
| Tình trạng | Ngừng hoạt động và đã đóng MST |
| Ngành nghề chính |
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm
Chi tiết: Tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động; Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động. (Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án chỉ được thực hiện kinh doanh dịch vụ việc làm sau khi đáp ứng đầy đủ điều kiện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Nghị định số 52/20214/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm; Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). |
Ngành nghề kinh doanh
| Mã | Ngành |
|---|---|
| 4690 | Bán buôn tổng hợp Chi tiết: Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (CPC: 622) Việc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bán buôn hàng hóa phải tuân thủ đúng quy định tại Điều 7 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Đối với trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP, Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư có trách nhiệm liên hệ Sở Công Thương để thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (nếu có) theo đúng quy định (trừ các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại Điều 6, Điều 50 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP). |
| 4799 | Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (CPC: 631, 632) Việc thực hiện phân phối bán lẻ hàng hóa phải tuân thủ đúng quy định tại Điều 7 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Đối với trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP, Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư có trách nhiệm liên hệ Sở Công Thương để thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (nếu có) theo đúng quy định (trừ các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại Điều 6, Điều 50 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP). |
| 6312 | Cổng thông tin Chi tiết: Dịch vụ thương mại điện tử (Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư chỉ được phép hoạt động sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục và đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 1 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương). |
| 7020 | Hoạt động tư vấn quản lý Chi tiết: Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 8650) (không cung cấp dịch vụ trọng tài hòa giải đối với tranh chấp thương mại giữa các thương nhân, dịch vụ pháp lý, dịch vụ thuế, kế toán và kiểm toán; dịch vụ tư vấn về quản lý danh mục đầu tư ngắn hạn thường được các tổ chức trung gian tài chính ngắn hạn cung cấp, hoạt động liên quan thuộc lĩnh vực quảng cáo, thực hiện dịch vụ tư vấn giáo dục, việc làm, học nghề, chính sách có liên quan đến quan hệ lao động – việc làm, hoạt động vận động hành lang). |
| 7320 | Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận Chi tiết: nghiên cứu thị trường (CPC 86401) (Không thực hiện lĩnh vực dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng quy định tại CPC 86402). |
| 7810 | Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm Chi tiết: Tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động; Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động. (Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án chỉ được thực hiện kinh doanh dịch vụ việc làm sau khi đáp ứng đầy đủ điều kiện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Nghị định số 52/20214/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm; Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). |