0301236168 - Ngân Hàng Bpce Iom – Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh
Ngân Hàng Bpce Iom - Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh | |
---|---|
Tên quốc tế | BPCE IOM - HO CHI MINH CITY BRANCH |
Tên viết tắt | BPCE IOM - HCMC |
Mã số thuế | 0301236168 |
Địa chỉ |
Tầng 16, Tòa Nhà Pearl 5, Số 5 Lê Quý Đôn, Phường Xuân Hòa, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam
Thông tin xuất hóa đơn |
Người đại diện | Philippe Lafue |
Ngày hoạt động | 02/07/1992 |
Quản lý bởi | TP Hồ Chí Minh - Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Loại hình DN | Công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài NN |
Tình trạng | Đang hoạt động |
Ngành nghề kinh doanh
Mã | Ngành |
---|---|
6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác I. Hoạt động bằng Ðồng Việt Nam: A. Khách hàng không phải là Ngân hàng: 1. Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn của: a. Cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài, sinh sống và làm việc tại Việt Nam. b. Pháp nhân là các Ðoàn ngoại giao, Ðại diện các tổ chức quốc tế, các tổ chức xã hội và từ thiện nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. c. Pháp nhân là các tổ chức quốc tế tại Việt Nam có 100% vốn đầu tư nước ngoài; các liên doanh giữa Việt Nam với nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam; các tổ chức kinh tế Việt Nam nhận vốn nước ngoài. d. Pháp nhân là các tổ chức kinh tế Việt Nam, ngoài các đối tượng đã nêu ở điểm (c) có vay vốn của Chi nhánh Ngân hàng Banque Francaise Du Commerce Exterieur-Succursale Du VietNam. 2. Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn có nguồn gốc ngoại tệ của pháp nhân và cá nhân nước ngoài. 3. Nhận tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân là người Việt Nam và của các pháp nhân là các tổ chức Việt Nam tối đa không quá 10% vốn được cấp của chi nhánh Ngân hàng Banque Francaise Du Commerce Exterieur-Succursale Du VietNam. 4. Thực hiện thanh toán cho các đối tượng nêu tại điểm (1,2 và 3). 5. Cho vay đối với các đối tượng nêu tại điểm (1 và 3) 6. Thực hiện bảo lãnh cho các đối tượng nêu tại điểm (1 và 3) 7. Phát hành và thanh toán các loại séc, thẻ tín dụng. 8. Mua, bán các loại chứng khoán do các cơ quan nhà nước và các tổ chức kinh tế Việt Nam phát hành. B. Khách hàng là Ngân hàng: 1. Nhận tiền gửi và gửi tiền; vay và cho vay; thực hiện thanh toán với các Ngân hàng thương mại Việt Nam, Ngân hàng liên doanh và Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. 2. Nhận tiền gửi có nguồn gốc ngoại tệ của các Ngân hàng nước ngoài. 3. Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và vay vốn của Ngân hàng Nhà nước. II. Hoạt động bằng ngoại tệ: A. Khách hàng không phải là Ngân hàng: 1. Nhân tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn của các đối tượng nêu tại điểm I.A (1 và 2). 2. Mua, bán ngoại tệ đối với các đối tượng nêu tại điểm I.A (1,2 và 3). Bán ngoại tệ cho các cá nhân và pháp nhân hoạt động tại Việt Nam ngoài các đối tượng nêu tại điểm I.A (1, 2 và 3) khi được phép. 3. Cho vay đối với các đối tượng nêu tại điểm I.A (1) 4. Thực hiện thanh toán cho các đối tượng nêu tại điểm I.A (1 và 2) 5. Bảo lãnh cho các đối tượng nêu tại điểm I.A (1) trong quan hệ vay, mượn, thanh toán với nước ngoài. 6. Nhận chuyển tiền từ nước ngoài vào Việt Nam. Chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài theo đúng Luật của Việt Nam. 7. Vay vốn của nước ngoài. B. Khách hàng là Ngân hàng: 1. Nhận tiền gửi và gửi tiền; vay và cho vay; mua bán ngoại tệ với các Ngân hàng thương mại Việt Nam, Ngân hàng liên doanh và Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. 2. Tham gia hoạt động trên thị trừơng ngoại tệ liên ngân hàng. 3. Bảo lãnh và tái bảo lãnh các khoản vay và thanh toán của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, Ngân hàng liên doanh và Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. 4. Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước. 5. Mở tài khoản thanh toán tại các Ngân hàng nước ngoài. 6. Tiến hành các giao dịch SWAP và vay vốn của các Ngân hàng nước ngoài. |
6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu III. Cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư phù hợp với chức năng hoạt động của một Ngân hàng thương mại. IV. Thực hiện các nghiệp vụ khác của Ngân hàng, khi có nhu cầu được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. |