0302803331 - Công Ty Cổ Phần Tetra Pak Việt Nam
Công Ty Cổ Phần Tetra Pak Việt Nam | |
---|---|
Tên quốc tế | TETRA PAK VIETNAM JOINT STOCK COMPANY |
Tên viết tắt | TETRA PAK VIETNAM |
Mã số thuế | 0302803331 |
Địa chỉ |
235 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Thông tin xuất hóa đơn |
Người đại diện | Nguyễn Thanh Giang |
Ngày hoạt động | 09/09/2008 |
Quản lý bởi | TP Hồ Chí Minh - VP Chi cục Thuế khu vực II |
Loại hình DN | Công ty cổ phần ngoài NN |
Tình trạng | Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT) |
Ngành nghề chính |
Sửa chữa máy móc, thiết bị
Chi tiết: Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc và thiết bị (CPC 884, 885) (Không hoạt động tại trụ sở) |
Ngành nghề kinh doanh
Mã | Ngành |
---|---|
3312 | Sửa chữa máy móc, thiết bị Chi tiết: Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc và thiết bị (CPC 884, 885) (Không hoạt động tại trụ sở) |
3320 | Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp Chi tiết: Dịch vụ lắp ráp và lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp (CPC 884, 885) (Không hoạt động tại trụ sở) |
4321 | Lắp đặt hệ thống điện Chi tiết: Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 516) (Không hoạt động tại trụ sở) |
4322 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí Chi tiết: Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 516) (Không hoạt động tại trụ sở) |
4329 | Lắp đặt hệ thống xây dựng khác Chi tiết: Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 516) (Không hoạt động tại trụ sở) |
4649 | Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chi tiết: Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hàng hóa có mã số HS 4901 theo quy định pháp luật hiện hành |
4651 | Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm |
4669 | Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Bán buôn hóa chất khác (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp) |
4690 | Bán buôn tổng hợp chi tiết: Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn (không thành lập cơ sở bán buôn) các hàng hóa có mã số HS: 3402,3403, 3506, 3824, 3917, 3919, 3923, 3926, 4008→4010, 4016, 4017.00.00.00 ( loại trừ phế liệu và phế thải), 4205, 4821, 4823, 6814, 6909, 7007, 7009, 7020, 7304 → 7308, 7310, 7314 →7318, 7320, 7326, 7407, 7411, 7412, 7415, 7419, 7608, 7609, 7616, 8108 (loại trừ phế liệu và mảnh vụn), 8202 → 8208, 8211, 8213, 8301, 8302, 8307, 8309, 8310, 8402, 8409, 8413, 8414, 8419, 8421, 8422, 8424, 8431, 8434, 8466, 8468, 8480 → 8484, 8443, 8501, 8503 → 8506, 8513 →8516, 8531, 8533, 8535, 8536, 8537, 8539, 8541, 8542, 8544→ 8546, 9001, 9004, 9016, 9017, 9024 → 9032, 9102, 9405, 9603, 3901, 3920, 4811, 7607, 8442, 8471, 8528 (không được nhập khẩu sản phẩm đã qua sử dụng), 8543, 3215 (loại trừ mã HS 3215.19.00), 3401.11.90, 3822, 3916, 4015, 4819.20.00, 5603, 5607, 6210, 6815, 7216, 7219, 7222, 7225, 7226, 7309.00.99, 7310.10.90, 7312, 8412, 8415.10.10, 8418.21.00, 8435, 8436, 8437, 8438, 8467, 8473, 8479, 8487, 8507, 8511, 8529.90.94.10, 8538, 9033, 9106 và 2942.00.00, 3921, 8415, 8517.62.41, 8517.62.99, 9002 theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với hàng hóa có mã HS thuộc phân nhóm 8517, doanh nghiệp không được thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với hàng hóa là điện thoại di động phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân . |
4799 | Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu chi tiết: thực hiện quyền phân phối bán lẻ (không thành lập cơ sở bán lẻ) các hàng hóa có mã số HS: 3402,3403, 3506, 3824, 3917,3919, 3923, 3926, 4008→4010, 4016, 4017.00.00.00 ( loại trừ phế liệu và phế thải), 4205, 4821, 4823, 6814, 6909, 7007, 7009, 7020, 7304 → 7308, 7310, 7314 →7318, 7320, 7326, 7407, 7411, 7412, 7415, 7419, 7608, 7609, 7616, 8108 (loại trừ phế liệu và mảnh vụn), 8202 → 8208, 8211, 8213, 8301, 8302, 8307, 8309, 8310, 8402, 8409, 8413, 8414, 8419, 8421, 8422, 8424, 8431, 8434, 8466, 8468, 8480 → 8484, 8443, 8501, 8503 → 8506, 8513 →8516, 8531, 8533, 8535, 8536, 8537, 8539, 8541, 8542, 8544→ 8546, 9001, 9004, 9016, 9017, 9024 → 9032, 9102, 9405, 9603, 3901, 3920, 4811, 7607, 8442, 8471, 8528 (không được nhập khẩu sản phẩm đã qua sử dụng), 8543, 3215 (loại trừ mã HS 3215.19.00), 3401.11.90, 3822, 3916, 4015, 4819.20.00, 5603, 5607, 6210, 6815, 7216, 7219, 7222, 7225, 7226, 7309.00.99, 7310.10.90, 7312, 8412, 8415.10.10, 8418.21.00, 8435, 8436, 8437, 8438, 8467, 8473, 8479, 8487, 8507, 8511, 8529.90.94.10, 8538, 9033, 9106 và 2942.00.00, 3921, 8415, 8517.62.41, 8517.62.99, 9002 theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với hàng hóa có mã HS thuộc phân nhóm 8517, doanh nghiệp không được thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với hàng hóa là điện thoại di động phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân . |
6201 | Lập trình máy vi tính Chi tiết: Dịch vụ lập trình (CPC 842) |
6202 | Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính Chi tiết: Dịch vụ tư vấn phần mềm và tư vấn hệ thống, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống (CPC 842) |
6209 | Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính Chi tiết: Dịch vụ bảo dưỡng hệ thống (CPC 842) |
7020 | Hoạt động tư vấn quản lý Chi tiết: Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865) |
7110 | Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan Chi tiết: Dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672) Việc cung cấp dịch vụ liên quan đến khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, khảo sát môi trường, khảo sát kỹ thuật phục vụ quy hoạch phát triển đô thị - nông thôn, quy hoạch phát triển ngành phải được Chính phủ Việt Nam cho phép. |
7212 | Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ Chi tiết: Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên (CPC 851) |
7320 | Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận Chi tiết: Dịch vụ nghiên cứu thị trường (trừ CPC 86402) (CPC 864) |
7730 | Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác Chi tiết: Dịch vụ cho thuê hàng hóa (không bao gồm cho thuê tài chính) (Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư chỉ được phép hoạt động sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục để được cấp các giấy phép có liên quan và đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) |