0305728805-002 - Chi Nhánh Công Ty TNHH Decathlon Việt Nam Tại Hà Nội
Chi Nhánh Công Ty TNHH Decathlon Việt Nam Tại Hà Nội | |
---|---|
Tên quốc tế | BRANCH OF DECATHLON VIETNAM CO.,LTD IN HANOI |
Mã số thuế | 0305728805-002 |
Địa chỉ |
Văn Phòng D&E, Tầng 6, Taisei Square Hn, 289 Khuất Duy Tiến, Phường Thanh Xuân, Tp Hà Nội, Việt Nam
Thông tin xuất hóa đơn |
Người đại diện | Fontugne Grégory Jean André |
Ngày hoạt động | 16/11/2016 |
Quản lý bởi | Hà Nội - Thuế Thành phố Hà Nội |
Loại hình DN | Công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài NN |
Tình trạng | Đang hoạt động |
Ngành nghề chính |
Hoạt động tư vấn quản lý
Chi tiết: Dịch vụ tư vấn quản lý, cụ thể: Dịch vụ tư vấn quản lý tổng hợp, dịch vụ tư vấn quản lý sản xuất trong doanh nghiệp (Tổ chức kinh tế thực hiện dự án không được cung cấp dịch vụ pháp lý, dịch vụ thuế và kế toán; không được cung cấp dịch vụ tư vấn về quản lý danh mục đầu tư ngắn hạn; không được thực hiện dịch vụ nghiên cứu thị trường và thăm dò ý kiến công chúng; không được thực hiện hoạt động liên quan lĩnh vực quảng cáo; không được thực hiện dịch vụ tư vấn việc làm, học nghề, chính sách có liên quan đến quan hệ lao động - việc làm; không hoạt động vận động hành lang). (CPC 865) Dịch vụ giám định thương mại đối với các sản phẩm đồ dùng thể thao (Tổ chức kinh tế thực hiện dự án không cấp Chứng thư giám định). |
Ngành nghề kinh doanh
Mã | Ngành |
---|---|
4690 | Bán buôn tổng hợp Chi tiết: - Thực hiện quyền xuất khẩu các hàng hóa phù hợp với lộ trình quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương và quy định của pháp luật Việt Nam, không thuộc diện hạn chế theo cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Thực hiện quyền nhập khẩu các hàng hóa có mã số HS: 3506, 3901 → 3926, 4008, 4009, 4016, 4113, 4115, 4201 → 4203, 4205, 4304, 4804, 4821, 5208 → 5212, 5401, 5512 →5516, 5602 → 5608, 5804, 5806 → 5808, 5902, 5903, 5906, 5907, 6001, 6002, 6006, 6101 →6110, 6112, 6201 → 6211, 6216, 6306, 6307, 6402 → 6406, 6815, 7019, 7215, 7223, 7317, 7318, 7616, 8308, 8432, 8456, 8480, 8703, 8711 → 8714, 8903, 9503, 9506, 9507, 9606, 9607, 9609 và 5402, 5809, 6212 theo quy định pháp luật Việt Nam. Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu các hàng hóa có mã số HS: 0714, 0909, 1001, 1102, 1204, 1207, 1704, 1806, 1902, 1904, 1905, 2005, 2007 -> 2009, 2106, 2201, 2202, 2306, 2309, 2501, 2505, 2508, 2519, 2712, 2811, 2836, 3005, 3304, 3307, 3401 -> 3403, 3405, 3807 -> 3809, 3814, 3824, 4005, 4007, 4011, 4013, 4015, 4421, 4503, 4823, 4908, 5404, 5406, 5407, 5609, 6004, 6005, 6111, 6113 -> 6117, 6214, 6217, 6301, 6302, 6304, 6401, 6504 -> 6507, 6601 -> 6603, 7009, 7304, 7306, 7312, 7315, 7320, 7323, 7326, 7415, 7612, 7615, 7806, 7907, 8104, 8201, 8203 -> 8206, 8211, 8215, 8301, 8302, 8306, 8307, 8413, 8414, 8423, 8425, 8471, 8479, 8481 -> 8484, 8501, 8504 -> 8507, 8512, 8513, 8516 -> 8519, 8525, 8526, 8529, 8531, 8536, 8537, 8543, 8544, 8708, 8716, 8907, 9001, 9003 -> 9006, 9013, 9014, 9019, 9020, 9025, 9026, 9029 -> 9031, 9102, 9113, 9208, 9401, 9403 -> 9405, 9504, 9603, 9608, 9610, 9615, 9617, 9619 theo quy định pháp luật Việt Nam. (CPC 622) Việc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bán buôn, phân phối bán lẻ hàng hóa phải tuân thủ đúng quy định tại Điều 7 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Đối với các trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm liên hệ Sở Công Thương để thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (nếu có) theo đúng quy định trước khi hoạt động kinh doanh (trừ các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại Điều 6, Điều 50 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP). |
4774 | Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và danh mục hàng hóa không được phân phối theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc không thuộc diện hạn chế theo cam kết quốc tế trong các Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên. (CPC 632) Việc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bán buôn, phân phối bán lẻ hàng hóa phải tuân thủ đúng quy định tại Điều 7 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Đối với các trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm liên hệ Sở Công Thương để thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (nếu có) theo đúng quy định trước khi hoạt động kinh doanh (trừ các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại Điều 6, Điều 50 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP). |
4799 | Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa có mã số HS 3506, 3901 → 3926, 4008, 4009, 4016, 4113, 4115, 4201 → 4203, 4205, 4304, 4804, 4821, 5208 → 5212, 5401, 5402, 5512 → 5516, 5602 → 5608, 5804, 5806 → 5808, 5809.00.00, 5902, 5903, 5906, 5907, 6001, 6002, 6006, 6101 → 6110, 6112, 6201 → 6211, 6212, 6216, 6306, 6307, 6402 → 6406, 6815, 7019, 7215, 7223, 7317, 7318, 7616, 8308, 8432, 8456, 8480, 8703, 8711 → 8714, 8903, 9503, 9506, 9507, 9606, 9607, 9609 theo quy định pháp luật Việt Nam. Thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa có mã số HS 0714, 0909, 1001, 1102, 1204, 1207, 1704, 1806, 1902, 1904, 1905, 2005, 2007 -> 2009, 2106, 2201, 2202, 2306, 2309, 2501, 2505, 2508, 2519, 2712, 2811, 2836, 3005, 3304, 3307, 3401 -> 3403, 3405, 3807 -> 3809, 3814, 3824, 4005, 4007, 4011, 4013, 4015, 4421, 4503, 4823, 4908, 5404, 5406, 5407, 5609, 6004, 6005, 6111, 6113 -> 6117, 6214, 6217, 6301, 6302, 6304, 6401, 6504 -> 6507, 6601 -> 6603, 7009, 7304, 7306, 7312, 7315, 7320, 7323, 7326, 7415, 7612, 7615, 7806, 7907, 8104, 8201, 8203 -> 8206, 8211, 8215, 8301, 8302, 8306, 8307, 8413, 8414, 8423, 8425, 8471, 8479, 8481 -> 8484, 8501, 8504 -> 8507, 8512, 8513, 8516 -> 8519, 8525, 8526, 8529, 8531, 8536, 8537, 8543, 8544, 8708, 8716, 8907, 9001, 9003 -> 9006, 9013, 9014, 9019, 9020, 9025, 9026, 9029 -> 9031, 9102, 9113, 9208, 9401, 9403 -> 9405, 9504, 9603, 9608, 9610, 9615, 9617, 9619 theo quy định pháp luật Việt Nam. Thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa không thuộc danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc không được phân phối theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc không thuộc diện hạn chế theo cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (CPC 632) Việc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bán buôn, phân phối bán lẻ hàng hóa phải tuân thủ đúng quy định tại Điều 7 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Đối với các trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm liên hệ Sở Công Thương để thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (nếu có) theo đúng quy định trước khi hoạt động kinh doanh (trừ các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại Điều 6, Điều 50 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP). |
7020 | Hoạt động tư vấn quản lý Chi tiết: Dịch vụ tư vấn quản lý, cụ thể: Dịch vụ tư vấn quản lý tổng hợp, dịch vụ tư vấn quản lý sản xuất trong doanh nghiệp (Tổ chức kinh tế thực hiện dự án không được cung cấp dịch vụ pháp lý, dịch vụ thuế và kế toán; không được cung cấp dịch vụ tư vấn về quản lý danh mục đầu tư ngắn hạn; không được thực hiện dịch vụ nghiên cứu thị trường và thăm dò ý kiến công chúng; không được thực hiện hoạt động liên quan lĩnh vực quảng cáo; không được thực hiện dịch vụ tư vấn việc làm, học nghề, chính sách có liên quan đến quan hệ lao động - việc làm; không hoạt động vận động hành lang). (CPC 865) Dịch vụ giám định thương mại đối với các sản phẩm đồ dùng thể thao (Tổ chức kinh tế thực hiện dự án không cấp Chứng thư giám định). |
7721 | Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí (Tổ chức kinh tế thực hiện dự án không được cung cấp dịch vụ cho thuê đối với vật phẩm ghi hình dưới mọi hình thức chất liệu, sản phẩm nghe nhìn. Thiết bị kinh doanh phải đáp ứng các quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt Nam) (Tổ chức kinh tế thực hiện dự án chỉ được thực hiện các dịch vụ cho thuê sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) |
7729 | Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác (Tổ chức kinh tế thực hiện dự án không được cung cấp dịch vụ cho thuê đối với vật phẩm ghi hình dưới mọi hình thức chất liệu, sản phẩm nghe nhìn. Thiết bị kinh doanh phải đáp ứng các quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt Nam) (Tổ chức kinh tế thực hiện dự án chỉ được thực hiện các dịch vụ cho thuê sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) |
9529 | Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác Chi tiết: Dịch vụ sửa chữa bảo hành dụng cụ, thiết bị, đồ dùng trong thể thao, bao gồm xe đạp (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) (CPC 633) (Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư chỉ được thực hiện hoạt động sửa chữa bảo hành tại các địa điểm phù hợp do khách hàng chỉ định, không thực hiện tại địa điểm thực hiện dự án) |